Cho m gam hỗn hợp A gồm Mg, Zn vào dung dịch FeCl2 dư. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Tìm % khối lượng Mg trong A
Cho m gam hỗn hợp bột gồm Zn và Fe vào dung dịch CuSO4 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Zn trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 90,27%
B. 82,30%
C. 82,2%
D. 12,67%
Đáp án A
Gọi nZn = a; nFe = b thì nCu = a + b
Vì khối lượng chất rắn trước và sau phản ứng bằng nhau nên mZn + mFe = mCu
Do đó 65a + 56b = 64(a+b) ⇔ a = 8b
Vậy phần trăm khối lượng cúa Zn trong hỗn hợp ban đầu là:
% m Z n = 65 . 8 b 65 . 8 b + 56 b . 100 % = 90 , 27 %
Cho m gam hỗn hợp bột gồm Zn và Fe vào dung dịch CuSO4 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Zn trong hỗn hợp ban đầu là:
CuSO4 → KL pư hết.
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Zn}=a\left(mol\right)\\n_{Fe}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) ⇒ m = 65a + 56b (1)
BT e, có: 2a + 2b = 2nCu ⇒ nCu = a + b (mol) ⇒ m = 64(a + b) (2)
Từ (1) và (2) ⇒ 65a + 56b = 64a + 64b
⇒ a = 8b
\(\Rightarrow\%m_{Zn}=\dfrac{65a}{65a+56b}.100\%=\dfrac{65.8b}{65.8b+56b}.100\%\approx90,28\%\)
Gọi nZn = a; nFe = b thì nCu = a + b
Vì khối lượng chất rắn trước và sau phản ứng bằng nhau nên mZn + mFe = mCu
Do đó 65a + 56b = 64(a+b)
=> a = 8b
Vậy phần trăm khối lượng cúa Zn trong hỗn hợp ban đầu là:
%mZn = 65.8b / 65.8b + 56b . 100% = 90,27%
Cho hỗn hợp bột gồm 3,25 gam Zn và 0,24 gam Mg vào 500 ml dung dịch A g N O 3 xM. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn có khối lượng tăng 4,185 gam. Tính x
A. 0,2
B. 1
C. 0,1
D. 0,02
Hoà tan m gam hỗn hợp gồm Al, Mg vào dung dịch HCl loãng (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cho dung dịch B a O H 2 (dư) vào dung dịch X, thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z là
A. hỗn hợp gồm A l 2 O 3 và MgO
B. MgO
C. hỗn hợp gồm B a C l 2 và MgO
D. Mg
Cho m gam hỗn hợp A gồm Fe và Zn vào 200 ml dung dịch chứa A g N O 3 0,18M và 0,12M, sau một thời gian thu được 4,21 gam chất rắn X và dung dịch Y. Cho 1,92 gam bột Mg vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,826 gam chất rắn Z và dd T. Giá trị m là
A. 2,7
B. 7,2
C. 5,6
D. 4,8
Cho 8,64 gam Mg vào dung dịch hỗn hợp X gồm NaNO3 và H2SO4, đun nhẹ đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thu được dung dịch A; 1,792 lít hỗn hợp khí B có khối lượng 1,84 gam gồm 2 chất khí không màu trong đó có 1 khí hóa nâu ngoài không khí, còn lại 4,08 gam chất rắn không tan. Cô cạn cẩn thận dung dịch A thu được m gam muối khan. Tìm m
A. 29,8 gam
B. 36,54 gam
C. 29,72 gam
D. 27,08 gam
Cho 4,58 gam hỗn hợp A gồm Zn, Fe và Cu vào cốc đựng 85 ml dung dịch C u S O 4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B và kết tủa C. Nung C trong không khí đến khối lượng không đổi được 6 gam chất rắn D. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch B, lọc kết tủa thu được, rửa sạch rồi nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 5,2 gam chất rắn E. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A (theo thứ tự Zn, Fe, Cu) là
A. 28,38%; 36,68% và 34,94%
B. 14,19%; 24,45% và 61,36%
C. 28,38%; 24,45% và 47,17%
D. 42,58%; 36,68% và 20,74%
Cho m gam hỗn hợp gồm Al, Mg, Cu tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3. Sau phản ứng thu được (m + 6,2 gam) muối khan (gồm 3 muối). Nung muối này tới khối lượng không đổi (Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Khối lượng chất rắn thu được là
A. (m + 1,6) gam
B. (m + 3,2) gam
C. (m) gam
D. (m + 0,8) gam
Cho m gam hỗn hợp gồm Al, Mg, Cu tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3. Sau phản ứng thu được (m + 6,2 gam) muối khan (gồm 3 muối). Nung muối này tới khối lượng không đổi (Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Khối lượng chất rắn thu được là
A. (m + 1,6) gam
B. (m + 3,2) gam
C. (m) gam
D. (m + 0,8) gam